Hướng dẫn công tác lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng
19/06/2012 08:58
Là một phòng thí nghiệm hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 877/QĐ-BXD ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Xây dựng, LAS-XD 213 xin phép được tổng hợp theo tiêu chuẩn hiện hành về việc lấy mẫu thí nghiệm một số loại vật liệu xây dựng phổ biến hy vọng phần nào làm rõ những quan tâm của Chủ đầu tư, nhà thầu trong quá trình thực hiện đầu tư nhằm tránh việc lấy không đủ các thí nghiệm theo tiêu chuẩn hiện hành.

Quản lý chất lượng vật liệu là một trong những công tác quan trọng quyết định đến chất lượng của công trình xây dựng. Điều này đã được quy định cụ thể trong Luật xây dựng, các nghị định, thông tư về quản lý chất lượng xây dựng hiện hành. Về cơ bản tất cả các loại vật liệu trước khi đưa vào sử dụng đều phải kiểm tra về sự phù hợp với thiết kế được duyệt cũng như được chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn giám sát đồng ý. Việc kiểm tra phải được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn, có đủ chức năng thực hiện các phép thử cần thiết để xác định sự phù hợp về chất lượng của vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng.

Như vậy, khi đã chọn được vật liệu sử dụng theo yêu cầu chất lượng, yêu cầu về kiến trúc cũng như đã lựa chọn được đơn vị thí nghiệm hợp chuẩn để tiến hành thí nghiệm thì một điều nữa khiến chủ đầu tư và nhà thầu quan tâm đến là việc lấy mẫu của các loại vật liệu làm sao đảm bảo theo yêu cầu của pháp luật.

Là một phòng thí nghiệm hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 877/QĐ-BXD ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Xây dựng, LAS-XD 213 xin phép được tổng hợp theo tiêu chuẩn hiện hành về việc lấy mẫu thí nghiệm một số loại vật liệu xây dựng phổ biến hy vọng phần nào làm rõ những quan tâm của Chủ đầu tư, nhà thầu trong quá trình thực hiện đầu tư nhằm tránh việc lấy không đủ các thí nghiệm theo tiêu chuẩn hiện hành.

-----------------------------------------------------------------

Bảng : HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

KHI THI CÔNG - NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

 

TT

Tên công tác nghiệm thu

Yêu cầu thí nghiệm kiểm tra

Tần suất kiểm tra

Khối lượng mẫu thử cần lấy

1

Đá dăm (sỏi) đổ bê tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 7570:2006

Cứ một lô 200 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 200m3 xem như một lô

100 - 200 kg tuỳ theo cỡ đá

2

Cát vàng đổ bê tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 7570:2006.

Cứ một lô 200 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 200 m3 xem như một lô

10kg

3

Xi măng

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 6260:2009.

Cứ một lô 40 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 40 tấn xem như một lô

20kg

4

Thép cốt bê tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo yêu cầu của TCVN 1651-1: 2008 và TCVN 1651-2:2008.

Cứ một lô 50 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 50 tấn xem như một lô

Mỗi loại thép lấy 01 tổ mẫu bao gồm 03 thanh trên ba cây khác nhau, có chiều dài từ 40-50cm

5

Thép các bon kết cấu thông thường

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 1765:1975.

Cứ một lô 20 tấn lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 20 tấn xem như một lô

Mỗi loại loại thép lấy 01 tổ mẫu bao gồm 03 thanh, có chiều dài từ 40-50cm

6

Gạch xây

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 1450:1986; TCVN 1451:1986.

Cứ một lô 100.000 viên lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100.000 viên xem như một lô

20 viên gạch

7

Cát xây, trát

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCXD 127:1985

Cứ một lô 100 m3 lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100m3 xem như một lô

30 kg

8

Gạch bê tông tự chèn

Các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 6476:1999.

Cứ một lô 15.000 viên mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 15.000 viên xem như một lô

15 viên

9

Đất đắp nền

Các chỉ tiêu cơ lý theo 5747:1993 và TCVN 4447:1987

Cứ một lô 10.000 m3 mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 10.000 m3 viên xem như một lô

20 kg

9

Độ chặt nền đắp, độ chặt của các lớp móng

Theo yêu cầu của 22TCN02-71, 22TCN 03-79:

 

- Mỗi lớp đắp dày 15-18cm có diện tích đắp từ 400 m- 600 mkiểm tra 01 tổ mẫu 3 vị trí.

 

10

Đào vét bùn, đất hữu cơ

Kiểm tra trạng thái của đất (Chỉ số độ sệt B)

- Mỗi vùng đào có diện tích đắp ≤1.000 m2 kiểm tra 01 điểm.

Lấy 03 mẫu nguyên dạng

11

Đá dăm cấp phối

Các chỉ tiêu cơ lý theo 22TCN 233-06

Cứ 150m3 lấy 01 mẫu

100kg

12

Nghiệm thu nền đắp, nền đào trước khi rải móng đường ô tô

- Đo độ chặt K=0.98 theo mục 10.

- Đo môdul đàn hồi theo 22TCN 211-93.

Trên một đoạn đồng nhất về độ dốc, về kết cấu, về chế độ sử dụng đo 3 điểm

 

13

Nghiệm thu các lớp móng trong xây dựng đường ôtô

- Đo độ chặt K=0.98

- Đo môdul đàn hồi theo 22TCN 211-93

Cứ 800 m2 kiểm tra một vị trí ngẫu nhiên

 

14

Nghiệm thu cọc đóng, cọc ép

- Kiểm tra hồ sơ thi công nghiệm thu cọc đến hiện trường.

- Kiểm tra cường độ cọc tại hiện trường bằng súng bật nẩy + siêu âm

- Kiểm tra chiều dài cọc.

- Kiểm tra nén thử tĩnh tải cọc thử

Theo TCXDVN 286:2003 và TCXDVN 269:2002

 

15

Nghiệm thu bê tông nhựa

- Kiểm tra chất lượng vật liệu (Cát, đá) theo mục 1 và 2 và 22TCN 250-98

- Kiểm tra chất lượng nhựa đường theo 22TCN 279-01

- Kiểm tra thiết kế thành phần bê tông nhựa.

- Kiểm tra trạm trộn BTN

- Kiểm tra chất lượng bê tông nhựa theo 22TCN 62-84 và 22TCN 248-98.

- Đối với vật liệu: Theo từng lô hoặc theo ca sản xuất.

- Đối với bê tông nhựa: Theo từng ca sản xuất.

 

16

Nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa

- Khoan mẫu bê tông nhựa để kiểm tra chiều dầy và chất lượng.

- Đo modul đàn hồi bằng cần Belkenman.

- Đo độ bằng phẳng bằng thước 3m.

- Cứ nhỏ hơn 500 m2 mặt đường khoan 01 điểm tại vệt xe chạy.

- từ 500m dài đến 1.000 m dài đo mô đun đàn hồi 20 điểm..

- Toàn tuyến.

 

17

Nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng

- Kiểm tra độ sụt bê tông

- Lấy mẫu bê tông theo TCVN 4453:1995

- Cứ 200 m3 lấy một tổ mẫu

 

18

Nghiệm thu mặt đường láng nhựa

- Kiểm tra chất lượng nhựa theo 22TCN 279-01

- Kiểm tra chất lượng vật liệu theo 22TCN 250-98. và 22TCN 271:01

- Kiểm tra hàm lượng nhựa mặt đường

Cứ 500 m2 kiểm tra 1 lần.

 

 

19

Nghiệm thu công tác thi công cấu kiện xây dựng nhà dân dụng

- Lấy mẫu bê tông theo TCVN4453:1995.

- Kiểm tra thiết kế thành phần bê tông

- Kiểm tra chất lượng vật liệu nếu có nghi ngờ

Mỗi hạng mục nghiệm thu (Đế móng, móng, cột khung tầng1, sàn mái tầng1…) lấy 01 nhóm mẫu

- Khuôn mẫu 10x10x10 hoặc 15x15x15

20

Nghiệm thu công tác xây, trát

- Lấy mẫu theo TCVN 3121:1993

- Kiểm tra thiết kế thành phần vữa

- Kiểm tra chất lượng vật liệu nếu có nghi ngờ

Mỗi hạng mục nghiệm thu (Vữa xây, vữa trát…) lấy 01 nhóm mẫu

Khuôn Mẫu 4x4x16cm

             Trên đây là một số tổng hợp về lấy mẫu các loại vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn hiện hành.

Khi có vấn đề cần tư vấn Quý khách hàng có thể liên lạc đến số 02413 896132

Fanpage
Thống kê truy cập

Trực tuyến: 91

Đã truy cập: 333448