Sử dụng làm co sơ cho hoạt động tư vấn Quản lý dự án của Trung tâm nhằm đáp ứng theo các yêu cầu luật định liên quan.
2. Phạm vi áp dụng:
áp dụng cho các CBNV tham gia tư vấn Quản lý dự án.
3. Tài liệu viện dẫn:
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 quy định về hoạt động xây dựng
Nghị định 15/ 2013/ NĐ - CP, ngày 06 tháng 02 năm 2013 Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính Phủ về sử a đổi, bổ sung một số điều của nghị định Số 16/2005/NĐ-CP
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP.
Thông tư số 12/2005/ TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
TCXDVN 371:2006 - Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng
4. Thuật ngữ:
CBNV : Cán bộ nhân viên
P. HC-TH : Phòng Hành chính - Tổng hợp
P. KĐ : Phòng Kiểm định
ATLĐ & VSMT: An toàn lao động và Vệ sinh môi trường
5. Nội dung quy trình:
5.1 Sơ đồ quy trình:
5.2 Mô tả sơ đồ quy trình:
5.2.1 Giám đốc Trung tâm giao nhiệm vụ cho P. Kiểm định và các CBNV trung tâm theo quyết định thành lập ban quản lý dự án
5.2.2 Ban Quản lý dự án tiến hành xem xét hợp đồng, tập hợp hồ sơ phục vụ cho công việc, hồ sơ bao gồm: Báo cáo kết quả khảo sát của đơn vị khảo sát; Hồ sơ năng lực của đơn vị khảo sát; Thuyết minh dự án và các bản vẽ.
5.2.3 Sau đó tiến hành lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, Ban quản lý dự án sau khi trình Giám đốc Trung tâm xem xét Kế hoạch gửi bản kế hoạch cho Chủ đầu tư xem xét.
5.2.4 Ban Quản lý dự án tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng (theo Điều 26 - Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
Thiết kế 1 bước: là báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm thuyết minh + Bản vẽ thi công + Dự toán.
Thiết kế 2 bước:
- Thiết kế cơ sở
- Thiết kế bản vẽ thi công + Dự toán
Thiết kế 3 bước:
- Thiết kế cơ sở
- Thiết kế kỹ thuật
- Thiết kế bản vẽ thi công + Dự toán
5.2.5 Tiến hành thẩm tra bản vẽ thiết kế và dự toán thi công, nếu Chủ đầu tư đủ năng lực thì tự tiến hành thẩm tra nếu không đủ năng lực thì thuê đơn vị thẩm tra.
5.2.6 Sau khi đ• phê duyệt bản vẽ thiết kế và dự toán thi công tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu: Nhà thầu tư vấn xây dựng; Nhà thầu thi công xây dựng.
5.2.7 Tổ chức Quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng:
Quản lý về chất lượng, khối lượng tiến độ: Kiểm tra chất lượng vật liệu; Kiểm định chất lượng công trình; Đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường (Nghị định 15/2013/NĐ-CP)
Chi phí xây dựng: Thanh quyết toán theo hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; theo vốn đầu tư xây dựng công trình giữa Chủ đầu tư với Cơ quan quản lý vốn (theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình)
Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình theo các quy định TCXDVN 371:2006 - Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng
5.2.8 Sau khi nghiệm thu bàn giao công trình tiến hành thanh quyết toán giữa Ban quản lý dự án và Chủ đầu tư.